HƯỚNG DẪN CÁ NHÂN KHÔNG CƯ TRÚ KINH DOANH TRÊN SÀN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ, NỀN TẢNG SỐ KHÔNG CÓ CHỨC NĂNG THANH TOÁN KÊ KHAI, NỘP THUẾ
MỤC LỤC
- Xác định đối tượng thực hiện nghĩa vụ thuế 3
- Nghĩa vụ nộp thuế GTGT và thuế TNCN được xác định theo tỷ lệ phần trăm trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ như sau: 3
1. Xác định đối tượng thực hiện nghĩa vụ thuế
Cá nhân không cư trú tại Việt Nam, có hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử không có chức năng thanh toán, có phát sinh doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ được tiêu dùng tại Việt Nam có nghĩa vụ khai, nộp thuế GTGT và thuế TNCN theo tỷ lệ phần trăm trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ.
2. Nghĩa vụ nộp thuế GTGT và thuế TNCN được xác định theo tỷ lệ phần trăm trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ như sau:
2.1. Tỷ lệ % để tính thuế GTGT:
Hàng hóa: 1%
Dịch vụ: 5%
Vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa: 3%
Khác, không xác định được nhóm ngành nghề: 5%
2.2. Tỷ lệ % để tính thuế TNCN:
Hàng hóa: 1%
Dịch vụ: 5%
Vận tải: 2%
Khác, không xác định được nhóm ngành nghề: 5%
- Hướng dẫn đăng ký thuế
Bước 1. Hướng dẫn thực hiện thủ tục đăng ký thuế
Để thực hiện các thủ tục về nghĩa vụ thuế phát sinh tại Việt Nam, cá nhân không cư trú tại Việt Nam cần được cơ quan thuế Việt Nam cấp mã số thuế. Cá nhân không cư trú tại Việt Nam chưa có mã số thuế sẽ được cơ quan thuế Việt Nam cấp mã số thuế qua việc thực hiện thủ tục kê khai thuế lần đầu.
* Cá nhân không cư trú tại Việt Nam có thể ủy quyền cho tổ chức đại diện tại Việt Nam thực hiện nghĩa vụ đăng ký thuế, khai, nộp thuế tại Việt Nam.
Cá nhân không cư trú tại Việt Nam cần đảm bảo đáp ứng các điều kiện sau:
- Có khả năng truy cập và sử dụng mạng Internet;
- Có địa chỉ thư điện tử chính thức để giao dịch với cơ quan thuế quản lý trực tiếp (CCT TMĐT – Cục Thuế Việt Nam).
Khi thực hiện thủ tục kê khai thuế lần đầu, Cá nhân không cư trú thực hiện như sau:
Bước 1.1. Đăng nhập vào hệ thống của Cơ quan thuế Việt Nam
Đăng nhập vào Cổng TTĐT
Bấm chọn KHAI THUẾ
Bước 1.2. Chọn Mẫu tờ khai
Lựa chọn Mẫu số 03/CNNN-TMĐT Tờ khai thuế đối với hoạt động kinh doanh thương mại điện tử tại Việt Nam.
Bước 1.3. Khai thông tin
Thực hiện điền đầy đủ thông tin tại các chỉ tiêu dưới đây:
[06] Thông tin trong trường hợp người nộp thuế chưa được cấp mã số thuế:
[06.1] Số hộ chiếu/ Số giấy thông hành/ Số CMND biên giới/ Số giấy tờ định danh cá nhân khác: …………Ngày cấp:……………….Nơi cấp…..….
[06.2] Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………….
[06.3] Địa chỉ: ……………………………………………………………
[06.4] Quốc tịch: …………………………………………………………
Mã số thuế 10 chữ số và thông tin về tài khoản giao dịch điện tử sẽ được cơ quan thuế Việt Nam gửi vào địa chỉ thư điện tử đã đăng ký của cá nhân không cư trú tại Việt Nam để thực hiện các thủ tục về thuế trên Cổng thông tin điện tử của Cục Thuế Việt Nam.
Cá nhân không cư trú tại Việt Nam sử dụng mã số thuế 10 chữ số được cấp để thực hiện nghĩa vụ thuế phát sinh tại Việt Nam.
* Cá nhân không cư trú tại Việt Nam đã được cấp mã số thuế 10 chữ số để thực hiện các thủ tục về thuế tiếp tục sử dụng mã số thuế 10 chữ số này để thực hiện các thủ tục về thuế.
- Hướng dẫn thực hiện thủ tục kê khai thuế
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:
Cá nhân không cư trú tại Việt Nam thực hiện khai thuế GTGT, thuế TNCN theo từng lần phát sinh.
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
Bước 1. Đăng nhập vào hệ thống của Cơ quan thuế Việt Nam
Đăng nhập vào Cổng TTĐT
Bấm chọn KHAI THUẾ
Bước 2. Chọn Mẫu tờ khai
Lựa chọn Mẫu số 03/CNNN-TMĐT Tờ khai thuế đối với hoạt động kinh doanh thương mại điện tử tại Việt Nam.
Lựa chọn kỳ thuế
Lựa chọn loại tiền kê khai
Lựa chọn loại tiền nộp thuế.
* Hiện tại trên hệ thống đang hỗ trợ NCCNN có thể kê khai và nộp thuế bằng 14 loại tiền tự do chuyển đồi
Mẫu số: 03/CNNN-TMĐT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_______________________________________
TỜ KHAI THUẾ ĐỐI VỚI CÁ NHÂN KHÔNG CƯ TRÚ KINH DOANH TRÊN NỀN TẢNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
[01] Kỳ tính thuế: Ngày ….. tháng….. năm….. | |
[02] Lần đầu: □ | [03] Bổ sung lần thứ:…. |
[04] Người nộp thuế: ………………………………………………………
[05] Mã số thuế: ……………………………………………………………………………….
[06] Thông tin trong trường hợp người nộp thuế chưa được cấp mã số thuế:
[06.1] Số hộ chiếu/ Số giấy thông hành/ Số CMND biên giới/ Số giấy tờ định danh cá nhân khác: …………Ngày cấp:……………….Nơi cấp…..….
[06.2] Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………….
[06.3] Địa chỉ: ……………………………………………………………
[06.4] Quốc tịch: …………………………………………………………
[07] Email: ………………………………………………………………….
[08] Tên đại lý thuế (nếu có): ……………………………………………………………..
[09] Mã số thuế: ……………………………………………………………………………….
[10] Hợp đồng đại lý thuế: Số: …………………………. Ngày: ……………………..
[11] Tên của tổ chức khai thay (nếu có): ………………………………………………
[12] Mã số thuế: ……………………………………………………………………………….
KÊ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT), THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN (TNCN)
Đơn vị tiền: …
STT | Nhóm ngành nghề | Mã chỉ tiêu | Thuế GTGT | Thuế TNCN | ||
Doanh thu | Số thuế | Doanh thu | Số thuế | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
1 | Cung cấp hàng hóa | [13] | ||||
2 | Cung cấp dịch vụ | [14] | ||||
3 | Vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa | [15] | ||||
4 | Hoạt động kinh doanh khác | [16] | ||||
Tổng cộng: | [17] |
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên: ………………………… Chứng chỉ hành nghề số: ……. |
…., ngày … tháng … năm ..
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/ Ký điện tử) |
Ghi chú:
Chỉ tiêu [06] Nhập thông tin trong trường hợp NNT chưa được cấp mã số thuế:
Trường hợp không có Hộ chiếu, Giấy thông hành, Giấy CMND biên giới, cá nhân không cư trú tại Việt Nam điền số của giấy tờ định danh cá nhân của quốc gia cá nhân mang quốc tịch
Cột Nhóm ngành nghề, Chỉ tiêu [13], [16]
[13] Hàng hóa; Riêng đối với hàng hóa làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam, cá nhân không cư trú tại Việt Nam không phải khai các cột doanh thu và thuế GTGT tại chỉ tiêu này do hàng hóa đã khai, nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu
[16] Hoạt động kinh doanh khác: Dùng để kê khai doanh thu của các giao dịch không xác định được loại hình.
NNT bấm nút Hoàn thành kê khai.
Bước 2.3. Kiểm tra lại nội dung đã khai
Hệ thống sẽ hiển thị 1 lần nữa các nội dung trong tờ khai để NNT có thể kiểm tra lại. NNT đính kèm các hồ sơ liên quan (nếu có) sau đó bấm nộp tờ khai.
Bước 2.4. NNT thực hiện nhập mã xác thực được gửi tự động vào email và hoàn thành việc nộp hồ sơ khai thuế.
Bước 3. Hướng dẫn thủ tục kê khai bổ sung:
Trường hợp phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp có sai, sót tại kỳ khai thuế trước đó, NNT thực hiện
Bước 3.1. Đăng nhập vào hệ thống của Cơ quan thuế Việt Nam
Đăng nhập vào Cổng TTĐT
Bấm chọn KHAI THUẾ
Bước 3.2. Chọn Mẫu Tờ khai
Chọn Mẫu Tờ khai số 03/CNNN-TMĐT, sửa lại các lỗi sai, bổ sung các lỗi sót vào Tờ khai số 03/CNNN-TMĐT.
Bước 3.3. Kiểm tra Tờ khai thay thế và các thông tin đã khai.
Bước 3.4. Thực hiện nhập mã xác thực được gửi tự động vào email và hoàn thành việc nộp hồ sơ khai thuế.
Bước 4. Hướng dẫn thực hiện thủ tục Nộp thuế
Sau khi hoàn thành nộp hồ sơ khai thuế, NNT sẽ nhận 01 email về Xác nhận nộp tờ khai và hướng dẫn nộp thuế của cơ quan thuế Việt Nam, bao gồm các thông tin:
Mã định danh khoản nộp
Tổng số tiền
Loại tiền phải nộp
Số tài khoản
Mã swift của Sở giao dịch Kho bạc Nhà nước mở tại Vietcombank và nội dung chuyển tiền.
NNT thực hiện chuyển tiền theo đúng chính xác nội dung đã được thông báo trong email đến số tài khoản của Sở giao dịch Kho bạc Nhà nước.
Bước 5. Hướng dẫn tra cứu mã định danh khoản nộp
Sau khi thực hiện chuyển tiền, NNT có thể tra cứu mã định danh khoản nộp bằng chức năng tra cứu mã định danh khoản nộp trên Cổng thông tin etaxvn.gdt.gov.vn